Lựa chọn vật liệu lọc xử lý khí thải lò đốt

Bụi thải độc hại cho môi trường xuất phát từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong sản xuất. Việc thu gom và xử lý bụi thải một cách hiệu quả, đảm bảo làm sạch khí thải trước khi xả vào môi trường, đang là ưu tiên hàng đầu của chúng ta, nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững và thân thiện với môi trường. Đối với các doanh nghiệp, việc chọn lựa vật liệu lọc xử lý khí thải lò đốt có hiệu suất cao và đảm bảo an toàn cho hệ thống là quan trọng cho sự phát triển lâu dài.
Thanh Bình
 
he-loc-bui-lo-dot-rac-nha-may-giay
Tân Thanh chế to h thng lc bi lò đt rác thi cho mt nhà máy sn xut giy ti tnh Bình Dương. nh: TATA Filter.

Tm quan trng ca vic la chn vt liu lc trong lò đt

Chọn lựa phương pháp và vật liệu lọc cần căn cứ vào loại khí thải đặc thù và các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải. Đối với phương pháp lọc bụi túi vải, việc sử dụng vật liệu lọc phù hợp với lò đốt là yếu tố quan trọng nhất để nâng cao hiệu suất lọc bụi trước khi xả ra môi trường. Vật liệu lọc có chất lượng cao không chỉ kéo dài tuổi thọ của hệ thống mà còn giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, giảm thiểu rủi ro hư hỏng và thất thoát bụi, đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định của hệ thống.

Các yếu tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn vật liệu lọc trong lò đốt

Có rất nhiều ứng dụng của lò đốt trong hoạt động sản xuất, sinh hoạt thường ngày, tuy nhiên có thể chia ra thành các ngành – ứng dụng quan trọng như sau:
– Lò đốt rác thải tại các nhà máy xử lý rác.
– Lò đốt phát điện từ rác thải sinh hoạt, các sản phẩm tái chế từ rác (RDF: các phần từ rác có thể đốt được, giấy thải, gỗ thải, dầu thải, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải,…).
– Nhà máy nhiệt điện than.
– Các lò đốt trong ngành thép, luyện kim, xi măng (Lò hồ quang, lò luyện, …).
Tính chất của bụi, khí thải từ nhiên liệu đốt rất phức tạp, độc hại đối với môi trường, tạo ra nhiều nguy cơ ảnh hưởng tới hiệu quả của vật liệu lọc, vì vậy khi lựa chọn vật liệu lọc bụi bằng hệ thống túi vải, chúng ta rất cần nghiên cứu các yếu tố chính như sau:

1. Nhiệt độ và điều kiện hoạt động

– Nhiệt độ khí thải sau quá trình đốt cao, ảnh hưởng đến lựa chọn vật liệu lọc.
– Điều kiện môi trường cũng cần xem xét để chọn vật liệu chống ăn mòn và phù hợp với hóa chất có trong khí thải.
– Độ ẩm gây ra nguy cơ về thủy phân vật liệu lọc (Hydrolysis). Các loại vải lọc với công nghệ xử lý đặc biệt có thể tăng khả năng kháng ẩm chống thủy phân.
– Nồng độ Oxy trong khí thải ảnh hưởng tới vật liệu lọc (Oxidation potential). Thông thường, hệ thống lọc bụi hoạt động ở mức Oxy 8-10%.
– Nồng độ khí thải có tính chất acid, kiềm ảnh hưởng tới vật liệu lọc (Acidic /Alkaline components – Acid dew point).
– Các phương pháp phối hợp sử dụng như Cyclone, hấp thụ, hấp phụ và giảm nhiệt, phòng chống cháy nổ, ngăn lửa.
– Các phương pháp xử lý bụi khí thải có yếu tố độc hại, cần xử lý bằng chất xúc tác.
– Các phương pháp xử lý vật liệu để có khả năng chống tĩnh điện do bụi có khả năng tích điện.

Tham khảo: Đồ thị vật liệu lọc và các mức độ chống chịu tác động hóa học
do-thi-vat-lieu-loc-va-cac-muc-do-chong-chiu-tac-dong-hoa-hoc
Các loại vật liệu lọc và mức độ chống chịu tác động hóa học. Đồ họa: TATA Filter.

2. Tính chất của bụi và hiệu suất lọc

– Yêu cầu về quy chuẩn phát thải đầu ra: Giới hạn nồng độ bụi, nồng độ khí thải,…
– Hiểu rõ tính chất của bụi trong khí thải để lựa chọn vật liệu lọc phù hợp. Bụi có thể có kích thước và tính chất khác nhau, cho nên vật liệu lọc cần phải đáp ứng được yêu cầu xử lý được loại bụi đó.
– Vật liệu lọc phải đảm bảo hiệu suất lọc đủ cao để loại bỏ bụi và tạp chất từ khí thải.

Tham khảo: Các tiêu chuẩn cho vật liệu lọc.
cac-tieu-chuan-cho-vat-lieu-loc
Các yếu tố đánh giá tiêu chuẩn vật liệu lọc. Đồ họa: TATA Filter.

3. Cấu tạo túi lọc bụi

Túi lọc bụi công nghiệp thường được làm từ vải lọc chuyên dụng và có khung đỡ (support cages). Cần kiểm tra cấu tạo bộ túi lọc để đảm bảo chất lượng và độ bền.

Độ bền của túi lọc bụi và khung đỡ được đo bằng số lần rung giũ hoặc thời gian tính bằng tháng sử dụng, tính toán theo thiết kế hệ thống, tuổi thọ vật liệu theo mong muốn, kế hoạch bảo trì và thay thế,…

Mẫu túi lọc bụi do Tân Thanh sản xuất thay thế hàng ngoại nhập:
TATA-Tui-loc-bui-iso
Các loại túi lọc bụi hiệu suất cao TATA Filter.
 
Dựa vào nhiệt độ, bạn có thể chọn các loại vải lọc phù hợp:
– Thấp, dưới 150°C: Vải Polyester, PP, Acrylic.
– Trung bình, từ 150°C đến 220°C: Vải PPS, Nomex/AR (m-Aramid).
– Cao, trên 220°C đến 280°C: Cần đến vật liệu hiệu suất là khả năng chịu nhiệt độ cao, có độ bền và lọc giũ bụi tốt. Các loại vải chịu nhiệt bao gồm sợi thủy tinh, P-84, Nomex và PTFE.
Các loại vật liệu lọc thường sử dụng cho lò đốt: PPS (Polyphenylen sulfide), Nomex/AR (m-Aramide), PI (Polyimide), PTFE (Polytetrafluoroethylene). Vật liệu sợi PTFE là loại chịu được nhiệt độ rất cao tới 260°C và khả năng chống chịu các tác động hóa học tuyệt vời.
 
Tham khảo: Thang đo các mức độ chịu nhiệt và điều kiện hóa học của vật liệu lọc.
thang-do-chiu-nhiet
Thang đo các mức độ chịu nhiệt và kháng hóa chất trong điều kiện hoạt động khô. (Lydall)
 
Các yếu tố trên có mối quan hệ mật thiết với nhau, sự phối hợp giữa các yếu tố về tính chất khí thải, tính chất môi trường hoạt động trong hệ thống lọc bụi sẽ hình thành lên các điều kiện hoạt động gây phá hủy vật liệu lọc. Nắm bắt được các đặc điểm trên, chúng ta có thể lựa chọn được vật liệu phù hợp và thiết kế hệ thống lọc bụi (bags house) đúng kỹ thuật, hạn chế tối đa các tác nhân gây hư hỏng vật liệu lọc.

Các thông số cơ bản cần quan tâm khi thiết kế hệ lọc bụi cho lò đốt

– Ứng dụng sử dụng lò đốt, thành phần nhiên liệu đốt đầu vào.
Kết cấu vật liệu lọc ảnh hưởng tới các thông số của hệ lọc bụi (Loại vật liệu – vật tốc lọc – diện tích lọc – lưu lượng).
– Mối liên quan giữa các đại lượng Nồng độ bụi / khí thải – Nhiệt độ – Độ ẩm quyết định kết cấu thùng lọc bụi, nhiệt độ hoạt động trong thùng lọc bụi, các yếu tố thiết kế đảm bảo tuổi thọ cao nhất cho túi lọc, các phương pháp kiểm soát các đại lượng trên trong nhiều tình huống.
– Kích thước túi lọc bụi ảnh hưởng tới kích thước hệ lọc, cấu trúc các phần hỗ trợ túi lọc.
– Phương pháp làm sạch túi lọc, thông số kỹ thuật của hệ thống làm sạch túi lọc, kết cấu thùng lọc giúp tối ưu hóa khả năng làm sạch túi lọc.

Thế mạnh vật liệu lọc của TÂN THANH

Tân Thanh tiếp nối Tân Thanh, với lịch sử hoạt động từ 2010 đến nay, đang trở thành nhà sản xuất túi lọc bụi công nghiệp hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Tân Thanh có bề dày kinh nghiệm trong việc lựa chọn vật liệu lọc, luôn đi đầu trong các xu thế, cải tiến vật liệu cho lọc bụi lò đốt, hướng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm lọc. Các thế mạnh của Tân Thanh đồng thời là các lợi ích khách hàng có được khi sử dụng sản phẩm của Tân Thanh:

– Tư vấn kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp hệ thống lọc bụi.
– Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật liên quan tới việc lựa chọn vật liệu lọc phù hợp với ứng dụng sử dụng.
– Sản xuất túi lọc bụi cho lò đốt bằng vật liệu lọc của các thương hiệu hàng đầu: GUTSCHE (Germany), AOG (Ấn Độ – Nhật),… với nhiều công nghệ tiên tiến nhất được cấp bằng sáng chế, đáp ứng được các yêu cầu khắt khe nhất theo các tiêu chuẩn hàng đầu Châu Âu và Quốc tế.
– Hỗ trợ phân tích vật liệu lọc nhằm tìm ra nguyên nhân, giải pháp cho vấn đề vật liệu lọc kém hiệu quả.

Cơ sở sản xuất:

Sản xuất túi lọc bụi tại Công ty Lọc Công nghiệp Tân Thanh.
San-xuat-tui-Polyester-TATA
Dây chuyền, thiết bị sản xuất túi lọc bụi công nghiệp tại Công ty Tân Thanh (TATA Filter).

Trường hợp điển hình

Túi lọc bụi sử dụng vải lọc PTFE của Gutsche tại một nhà máy sản xuất bột giấy ở BiocellPascov, Cộng hòa Séc (Czech Republic).
Trường hợp điển hình (Đồ họa: Gustche & TATA Filter).

Liên h Công ty Lc Công nghip TÂN THANH (TATA FILTER)

Hotline: 0901858686

Liên h tư vn trc tiếp:
Ks. Phm Thanh Bình
Phone: 0919823239
Email: thanhbinh@tatafilter.com

Ghi chú: Xin liên h ban biên tp đ có thông tin tư vn phù hp. Mi hình thc sao chép ni dung hay hình nh phi có s đng ý bng văn bn ca Công ty Lc Công nghip Tân Thanh.

Tham kho thêm

SN PHM

H TR K THUT

Sale 1 | Sale 2| |