Tìm hiểu tất tần tật về chất liệu sử dụng may túi lọc bụi

Túi lọc bụi vải đóng vai trò quan trọng trong hệ thống lọc bụi túi vải, được ứng dụng phổ biến trong các nhà xưởng sản xuất, làm nhiệm vụ hút bụi, giữ bầu không khí trong lành tại nơi làm việc và bảo vệ môi trường. Vật liệu lọc sử dụng trong hệ thống này là điểm nhấn của hệ thống.

Tìm hiểu tất tần tật về chất liệu sử dụng may túi lọc bụi

Ở nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ đề cập đến các loại chất liệu sử dụng may túi lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải.

Tổng quan về chất liệu may túi lọc bụi

Túi lọc bụi thường được may từ vải không dệt, có nguồn gốc tự nhiên hoặc vải sợi tổng hợp. Thường dùng các loại chất liệu vải không dệt để tiết kiệm chi phí.

– Cấu tạo của vải túi lọc bụi bao gồm 3 lớp:

  • Lớp mặt bông bên trong: đây là loại vải không được xử lý.
  • Lớp cường lực ở giữa: được thiết kế để làm tăng độ bền, khả năng chịu kéo của vải lọc.
  • Lớp bề mặt lọc bụi ở ngoài cùng: Được xử lý bề mặt qua các công đoạn để đáp ứng các yêu cầu lọc bụi tiêu chuẩn, chống bám dính bụi bẩn, tăng hiệu quả quá trình rung giũ bụi.

Việc chọn chất liệu may túi lọc bụi còn phụ thuộc và các yếu tố môi trường làm việc và đặc tính vật lý, hóa học của chất liệu.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Sợi tự nhiên Cotton

Cotton là hợp chất hữu cơ cao phân tử có nguồn gốc tự nhiên, được ứng dụng phổ biến trong đời sống, được cấu tạo chính từ Cellulose.

Tính chất: Cotton là vật liệu đặc trưng bởi độ bền kéo lớn và khả năng chịu mài mòn tốt. Một chất liệu dễ tìm trong tự nhiên, được dùng phổ biến bởi giá thành rẻ.

Tuy nhiên, cotton có tính kháng hóa chất khá kém nên không được sử dụng phổ biến ở các công ty chế biến nhiều hóa chất.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

 

Thông tin kỹ thuật đối với vải lọc cotton:

  • Độ bền kéo: 410 – 670N/mm2
  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 90 độ C
  • Khả năng chịu mài mòn: Tốt
  • Kháng ẩm: Yếu
  • Khả năng kháng Acid: Kém
  • Khả năng kháng Alkaline: Trung bình
  • Trọng lượng riêng thông thường: 150 – 400g/m2

Sợi vải Len (Wool)

Len là một loại vật liệu được cấu tạo từ Keratin (protein), có nguồn gốc từ động vật, cũng là loại vải được sử dụng phổ biến trong đời sống. Đây là chất liệu được làm từ sợi lông cừu, qua một số quá trình chế biến tạo thành phẩm là sợi vải dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

Tính chất: Gần giống với sợi cotton, tuy nhiên, các thuộc tính kỹ thuật của len thấp hơn so với cotton.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Thông tin kỹ thuật của sợi vải len:

  • Độ bền kéo: 120 – 230N/mm2
  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 90 độ C
  • Khả năng chịu mài mòn: Trung bình
  • Kháng ẩm: Yếu
  • Khả năng kháng Acid: Trung bình
  • Khả năng kháng Alkaline: Trung bình
  • Trọng lượng riêng thông thường: 400 – 600g/m2

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi vô cơ nhân tạo

Sợi vô cơ nhân tạo bao gồm 4 loại: Glass/Fiberglass, Stone Wool/Mineral Woll, Various Steels, Ceramic – Sợi gốm. Các đặc tính của từng loại được trình bày dưới đây:

Sợi vô cơ nhân tạo Glass, Fiberglass

Glass, Fiberglass là vải sợi thủy tinh, được cấu tạo chính từ các loại sợi thủy tinh.

Đặc tính:

  • Chống cháy tốt
  • Có độ bền kéo lớn nhất trong các vật liệu sử dụng làm vải lọc bụi.
  • Các sợi thủy tinh cấu thành có cấu tạo mảnh và mịn với đường kính 16µm.
  • Sợi thủy tinh này rất mềm mại và rất dễ cuộn gấp.
  • Tuy nhiên, điểm trừ của loại vật liệu này là khả năng kháng hóa chất kém.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Thông tin kỹ thuật vài sợi thủy tinh:

  • Độ bền kéo: 1500 – 2500 N/mm2
  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 270 độ C. Có thể chịu được nhiệt độ lên đến 350 độ C trong thời gian ngắn.
  • Khả năng chịu mài mòn: Trung bình – Yếu
  • Kháng ẩm: Bình thường
  • Khả năng kháng Acid: Yếu
  • Khả năng kháng Alkaline: Yếu
  • Trọng lượng riêng thông thường: 300 – 400g/m2

Sợi vô cơ nhân tạo Stone/Mineral wool

Stone/Mineral wool là một loại sợi len khoáng sản, được hình thành bằng cách kéo sợi các loại vật liệu khoáng hoặc đá nóng chảy (xỉ và gốm).

Ứng dụng: Các ứng dụng của len khoáng sản bao gồm cách nhiệt, lọc và cách âm.

Đặc tính:

  • Đặc tính nổi bật nhất là khả năng chịu nhiệt tốt hơn cả fiberglass.
  • Tuy nhiên cũng giống như fiberglass, loại vải này cũng kháng hóa chất khá kém.
  • Một điểm trừ khác của loại vải này là độ bền kéo khá thấp.

Loại vải này ít được sử dụng trong làm túi lọc bụi, chỉ có một số trường hợp thiểu số ứng dụng sử dụng loại vải này. Các ứng dụng chính của loại vải này lại thuộc về ngành dệt may.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Thông tin kỹ thuật của Stone wool:

  • Độ bền kéo: 120 – 260N/mm2
  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 350 độ C
  • Khả năng kháng Acid: Yếu
  • Khả năng kháng Alkaline: Yếu

Sợi vô cơ nhân tạo Various Steels

Various Steels là loại vải được cấu thành chủ yếu từ các sợi kim loại. Được xem là chất liệu hoàn hảo nhất để ứng dụng làm túi lọc bụi. Tuy nhiên, có một vấn đề là loại vải này ít được sản xuất đại trà. Thông tin kỹ thuật của loại vải cũng không có nhiều.

Ưu điểm của loại vải này có thể chịu được nhiệt độ cao và có độ bền kéo rất lớn.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Các thông tin kỹ thuật của vải Various Steels:

  • Độ bền kéo: 500 – 750 N/mm2
  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 600 độ C
  • Khả năng chịu mài mòn: Hoàn hảo
  • Khả năng kháng Acid: Hoàn hảo
  • Khả năng kháng Alkaline: Hoàn hảo

Sợi vô cơ nhân tạo Ceramic

Ceramic là loại vải lọc bụi có thành phần chính là Silicium Oxide.

Đặc tính:

  • Chịu được nhiệt độ cao nhất trong các loại sản phẩm vải lọc bụi.
  • Vật liệu này kháng acid một cách hoàn hảo.
  • Tuy nhiên điểm trừ là khả năng kháng alkaline và kháng mài mòn khá kém.

Vấn đề lớn nhất của loại vải này là giá cả. Sợi vô cơ nhân tạo Ceramic

có giá thành cao nhất trong hầu hết các loại vải lọc có thể sử dụng cho hệ thống lọc bụi túi vải.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi tự nhiên

Thông tin kỹ thuật vải lọc Ceramic:

  • Nhiệt độ tối đa làm việc thông thường: 870 độ C
  • Khả năng chịu mài mòn: Yếu
  • Khả năng kháng Acid: Hoàn hảo
  • Khả năng kháng Alkaline: Yếu
  • Trọng lượng riêng thông thường: >30g/m2

Các loại vải thuộc nhóm sợi tự nhiên và sợi vô cơ nhân tạo được ứng dụng khá phổ biến trong đời sống, tuy nhiên lại không phải là sự lựa chọn tuyệt vời nhất để làm túi lọc bụi trong hệ thống lọc bụi túi vải do giá cả và khả năng ứng dụng không cao. Sợi vải lọc bụi được sử dụng nhiều nhất trong hệ thống lọc bụi là loại có nguồn gốc từ sợi hữu có nhân tạo.

May túi lọc bụi từ chất liệu sợi hữu cơ nhân tạo

Các loại vải lọc thuộc danh mục sợi hữu cơ nhân tạo gồm các loại sau:

  1. Acrilan, AC/AC
  2. Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit
  3. Polypropylene, Meraklon
  4. Trevira, Dacron, Terylene, Tergal, Vestan, Kodel
  5. Nylon, Perlon
  6. Nomex, Conex, Trol
  7. Ryton, PPS, Rastex, Procon
  8. P84

Điểm chung của các loại sợi này nằm ở tính bền vật lý tốt, sử dụng nhiều để làm túi lọc bụi bởi sự phổ biến và giá thành thấp. Chi tiết về tính chất và thông tin của vải lọc bụi có nguồn gốc từ sợi hữu cơ nhân tạo được thông tin đầy đủ dưới đây.

Sợi hữu cơ nhân tạo Acrilan, AC/AC

Acrilan, AC/AC là loại tơ nhân tạo, có tính chất như tơ lụa.

Thành phần: Là loại sợi tổng hợp được làm từ Polyacrylnitrile – copolymer với trọng lượng phân tử trung bình 100.000, với khoảng 1900 đơn vị monomer.

Acrilan được sản xuất là một sợi đơn, sau đó cắt thành các đoạn ngắn chủ yếu tương tự như lông len, đem xe thành sợi.

 Sợi hữu cơ nhân tạo Acrilan, AC/AC

Đặc tính vải Acrilan, AC/AC :

  • Ưu điểm: khá bền chắc và giữ nhiệt tốt, xơ acrylic thường được sử dụng cho sản phẩm trang phục giữ ấm cá nhân và vải trang trí nội thất. Điểm nổi bật là chịu được các loại dầu, hóa chất, và khả năng chống lại sự huỷ hoại khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • Nhược điểm của loại vải này thiếu đặc tính mềm mại, khả năng tạo nỉ và không thể nhuộm bằng thuốc nhuộm acid. Khả năng giữ nhiệt của Acrilan không tốt bằng các loại sợi tự nhiên.

Sợi hữu cơ nhân tạo Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit

Sợi hữu cơ nhân tạo Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit còn được gọi là sợi PAN Sợi Polyacrylonitrile.

Thành phần: Đây cũng là loại vật liệu cấu tạo bởi Polyacrylonitrile – homopolymer.

Sợi hữu cơ nhân tạo Dralon, Orlon, Zefran, Dolanit

Đặc tính:

– Loại vải có độ co dãn và độ bền kéo tốt.

– Đặc điểm nổi bật với khả năng chống lại tia UV, chịu nhiệt độ cao và lạnh.

– Có độ bền kéo rất cao, chống lại tác động uốn.

Ứng dụng: Thường sử dụng trong xây dựng để tăng độ bền của kết cấu bê tông, trong nhựa đường cải thiện đường độ bám dính, độ ổn định khi thay đổi nhiệt độ, tăng khả năng chịu lực và hạn chế vết nứt.

Sợi hữu cơ nhân tạo Trevira, Dacron, Terylene, Tergal, Vestan, Kodel

Thành phần chính của các loại vải này là polyester.

Terylene là vải polyester đầu tiên từng được sản xuất, được ưa chuộng bởi tính linh hoạt cao.

Đặc tính:

Terylene đòi hỏi ít thời gian và công sức để làm sạch. Ngoài ra, tính chất polyester kết hợp tốt với các loại sợi tự nhiên, chẳng hạn như cotton khiến vải được sản xuất ra được ưa chuộng hơn với ứng dụng cá nhân. Đây là loại vật liệu rẻ với độ bền chắc và khả năng chống mài mòn cao.

Sợi hữu cơ nhân tạo Trevira, Dacron, Terylene, Tergal, Vestan, Kodel

Ứng dụng cho các quá trình và nhà máy không yêu cầu cao về các khả năng chịu hóa chất.

Một số sản phẩm khác của vải polyester là các loại vải chống tĩnh điện. Các loại vải này được đưa vào để hạn chế vấn đề tĩnh điện và đảm bảo an toàn với vật liệu trong quá trình sản xuất.

Thích hợp cho các nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm, sợi polyester hạn chế tốt vấn đề tĩnh điện và phòng cháy nổ tại các xí nghiệp chứa các vật liệu dễ cháy nổ như tinh bột, cellulose…

Sợi hữu cơ nhân tạo Polypropylene, Meraklon

Thành phần chính của loại vải này là Polypropylene, loại vải thường được ứng dụng để che chắn bụi cho nội thất trong thời gian dài.

Đặc tính:

Nổi bật nhất là khả năng chịu các tác động vật lý hóa học (trừ tác nhân nhiệt độ cao) một cách gần như hoàn hảo.

Tuy nhiên, vải Polypropylene có khả năng chịu nhiệt thấp hơn so với các loại vải sợi hữu cơ khác.

Sợi hữu cơ nhân tạo Polypropylene, Meraklon

Sợi hữu cơ nhân tạo Nylon, Perlon

Thành phần chủ yếu của Nylon, Perlon gồm các loại sợi polyamide (aliphatic).

Chọn mua túi lọc bụi uy tín, chất lượng ở đâu

Đặc tính:

  • Vải Nylon, Perlon có trọng lượng riêng thấp.
  • Chịu được độ ẩm cao nhưng kháng lại các dung môi kiềm
  • Có độ bền chắc cao
  • Khả năng chịu mài mòn khá tốt.

Do đó, Nylon, Perlon được ứng dụng làm túi lọc bụi trong các trường hợp môi trường không có tính acid và nhiệt độ không quá cao.

Hầu hết ứng dụng lọc bụi hiện nay đều sử dụng các loại sợi vải này làm vật liệu lọc. Tùy những trường hợp khác, do đặc thù môi trường làm việc nên cần loại vật liệu lọc bụi đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khác.

Chọn mua túi lọc bụi uy tín, chất lượng ở đâu?

Tuy nhiên, để lựa chọn một sản phẩm túi lọc bụi chất lượng, phù hợp cho hệ thống lọc bụi công nghiệp, khách hàng cần lựa chọn những địa điểm cung cấp hàng uy tín. CÔNG TY TNHH LỌC CÔNG NGHIỆP ĐẠT TÍN với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn và thi công hệ thống lọc bụi công nghiệp sẽ là một sự lựa chọn tốt cho khách hàng chưa có kinh nghiệm chọn mua túi lọc bụi chất lượng cao.

Với chất liệu vải sợi tốt, chất liệu may chuyên nghiệp, giá thành cạnh tranh so với thị trường, Tân Thanh cung cấp đa dạng các dòng túi lọc bụi từ thông dụng đến những loại túi lọc bụi cho những yêu cầu đặc biệt:

Túi lọc bụi PE 50, PPS, Nomex, P84, túi lọc bụi PE 208, túi lọc bụi chịu nhiệt Acrylic, túi lọc bụi PPS …

Hãy liên hệ với Tân Thanh để được tư vấn, thiết kế hệ thống thu hồi bụi hiệu năng cao với giá thành hợp lý nhất.

Truy cập website để biết thêm thông tin chi tiết nhất hoặc khách hàng vui lòng liên hệ:

  • Hotline: 0917 531 007 – 0901 85 8686
  • ĐT: 0283 7280038 – Fax : 0283 7280039
  • Email: thuannguyen@dattinfilter.com

>>> Xem thêm các rọ túi lọc bụi tại đây.

Sale 1 | Sale 2| |