Vật liệu sợi gốm chịu nhiệt
Bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt có thành phần lõi lọc chủ yếu từ sợi gốm chịu nhiệt hoặc chịu lửa (Refractory Ceramic Fiber – RCF) là loại sợi hóa học, rất mịn, có các thành phần chủ yếu là Silicat (Nhôm ASW hoặc Kiềm Thổ AES) có tính liên kết đặc biệt, sử dụng ít chất kết dính, nên sợi có độ bền và tính toàn vẹn khi tiếp xúc nhiệt độ cao.
Bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt
- Được các thử thách trong các điều kiện khắc nghiệt về nhiệt độ và hóa chất:
– Hoạt động được liên tục ở mức nhiệt độ rất cao tới 900°C, vì thế nó bảo đảm độ bền cơ học và tính toàn vẹn trong môi trường tiếp xúc với nhiệt độ cao và dao động nhiệt lớn.
– Không nhạy cảm với tia lửa, không bắt lửa, có tác dụng phòng chống cháy nổ.
– Sợi gốm hầu như không phản ứng với các loại hóa chất, phù hợp môi trường ăn mòn.
- Giảm lượng khí phát thải gần như 100%, do sợi gốm cực mịn, diện tích bề mặt riêng lớn, đạt được hiệu quả lọc công nghiệp vượt trội.
- Độ xốp cao >80% tính thấm khí cao có hiệu quả lọc rất tốt trên suốt chiều dài và bề dày của bộ lọc.
- Giá trị thu hồi nhiệt cao (nhiệt độ hoạt động cho phép thu hồi nhiệt).
- Các bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt đều có hình dạng ống tube cứng, không cần đến khung hỗ trợ, dùng thay thế túi lọc bụi bằng vải, vận hành và bảo trì tương tự túi lọc bụi.
Bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt có chất xúc tác
- Chất xúc tác là một chất được thêm vào quá trình phản ứng hóa học, nhằm làm thay đổi tốc độ của phản ứng nhưng không bị mất đi trong quá trình xảy ra phản ứng. Trong bộ lọc bụi, chất xúc tác được sử dụng để chuyển đổi một chất hóa học độc hại với sức khỏe con người sang trạng thái ít độc hơn, hoặc loại bỏ hẳn chất độc đó trong hỗn hợp bụi khí, trước khi xả không khí ra môi trường tự nhiên.
- Bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt có chất xúc tác (Catalytic Ceramic Fiber Filter) được sử dụng trong các hệ thống lọc bụi công nghiệp, nhằm xử lý loại bỏ các chất ô nhiễm chính: bụi mịn (PM), oxit nitơ (NOx), dioxins/ furanes và hỗ trợ khử oxit lưu huỳnh (SOx) khi phối hợp phương pháp hấp thụ khô FGD-DSI, ngăn chặn tái tổ hợp dioxins/furans.
- Chất xúc tác được tẩm vào sợi gốm, do sợi gốm rất mịn nên chất xúc tác được phân phối đều và rộng khắp trong lõi lọc bằng gốm. Với diện tích bề mặt lớn và độ bền cao của sợi gốm, hiệu quả lọc được tối ưu cùng với thời gian sử dụng chất xúc tác được kéo dài.
Đánh giá ưu điểm từ các nhà sản xuất:
- Sự kết hợp 2 khả năng thu hồi bụi và loại bỏ các khí độc hại tạo ra 1 quy trình xử lý giúp giảm không gian cần thiết, vốn đầu tư và chi phí vận hành hệ thống. (ALKEGEN)
- Sản phẩm “All in One” xử lý khí thải tích hợp: khử bụi mịn (PM), dioxin, oxit nitơ, hỗ trợ hiệu quả giảm lưu huỳnh. (FLKCAT)
Ghi chú: Vật Chất Hạt (PM – particulate matter, particle pollution) là hỗn hợp của các hạt rắn và lỏng lơ lửng trong không khí, là một trong sáu dạng chất gây ô nhiễm không khí, theo định nghĩa của EPA.
Diện tích lọc
Tùy theo thiết kế, miệng ống lọc có thể có hình dạng mặt bích chữ T hoặc hình nón.
Kích thước và diện tích lọc của bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt, miệng mặt bích (T flange):
Vận tốc lọc, hiệu quả lọc và độ chênh áp
Hiệu quả lọc bụi và vận tốc lọc:
Hiệu quả lọc bụi (filtration efficiency): đạt tới 96.89% khi đo với vận tốc bề mặt vật liệu lọc là 1.2 m/min.
Biểu đồ của ALKEGEN cung cấp cho thấy tương quan tỷ lệ nghịch: vận tốc lọc trên bề mặt vật liệu lọc (face velocity) càng lớn thì hiệu quả lọc bụi càng giảm.
Hiệu quả lọc bụi và chênh lệch áp suất:
Giá trị chênh áp ban đầu (pressure drop) (đối với lõi lọc gốm sạch tinh) ước tính khoảng 500Pa khi được đo tại nhiệt độ phòng với vận tốc bề mặt vật liệu lọc là 1.2 m/min.
Giá trị chênh áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Nồng độ bụi, kích cỡ bụi, thành phần cấu thành của bụi, vận tốc bề mặt vật liệu lọc, tính chất và nhiệt độ của khí thải,…
Giá trị chênh áp có thể giảm nhờ chu trình làm sạch thiết bị với chế độ thổi xung khí.
Hiệu quả lọc bụi và kiểm soát đa chất ô nhiễm:
- Nồng độ bụi đầu ra <2 mg/Nm3
- Loại bỏ HCl lên đến 97%
- Loại bỏ SOx lên đến 95%
- Loại bỏ NOx lên đến 95%
Hiệu quả loại bỏ phụ thuộc vào độ hạt, độ tinh khiết, số lượng và thời gian phản ứng của phụ gia.
Các ứng dụng của bộ lọc lõi gốm
- Ngành thủy tinh, sợi thủy tinh.
- Sản xuất xi măng, Sản xuất chất xúc tác /thu hồi kim loại quý.
- Công nghiệp tái chế sản phẩm xử lý nhiệt độ cao, năng lượng /nồi hơi nhiệt thải.
- Quy trình khí hóa, khử NOx ở nhiệt độ thấp.
- Thép (chuyển đổi /lò điện /luyện cốc /thiêu kết).
- Lò đốt (rác thải /chất thải nguy hại /rác thải y tế).
- Công nghiệp gốm sứ, luyện kim – chì, nhôm, đồng, niken.
- Lò đốt chất thải lỏng, sản xuất điện sinh khối.
- Lò nung, lò nung vôi, lò đốt bùn, nồi hơi.
Công trình điển hình của FLKCAT
Liên hệ tư vấn đặt hàng
Công ty Lọc Công nghiệp Tân Thanh (Tan Thanh Fitration Company Ltd.).
Nguyễn Phước Thuận – Kỹ sư Bán hàng.
Phone: 0917531007 – Email: kelvin@tatafilter.com
Ghi chú bản quyền: Xin liên hệ trực tiếp để có thông tin tư vấn phù hợp. Mọi hình thức sao chép nội dung hay hình ảnh của bài viết này phải có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty Lọc Công nghiệp Tân Thanh.
Đã đăng chính thức ngày: Thứ Sáu 07/6/2024 vào lúc 16:50.
Tham khảo
Nguồn tham chiếu về các sản phẩm bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt và bộ lọc lõi gốm chịu nhiệt có chất xúc tác:
- Purefrax® Hot Gas Filters, Purefrax®CC Catalyzed Hot Gas Filters. ALKEGEN,
- FLKCAT, Taiwan.
Nguồn tham khảo mở rộng về vật liệu sợi gốm và chất xúc tác:
- Phân loại xơ sợi vô cơ nhân tạo, Chỉ thị 67/548 /EEC.
- Vật liệu AES trong đăng ký CAS 436083-99-7 (sciencedirect)
- MATERIAL SAFETY DATA SHEET, EUROPEAN (safety365.sevron)
SẢN PHẨM:
Các loại túi lọc bụi do Tân Thanh sản xuất
Các loại van giũ bụi do Tân Thanh làm Đại lý cung cấp
HỖ TRỢ KỸ THUẬT:
Hệ lọc bụi có nâng cấp được hay không? Liên hệ với các Kỹ sư Tân Thanh
TIN TỨC:
Ô nhiễm bụi xi măng và giải pháp xử lý bụi ô nhiễm
Giấy chứng nhận Nhà Phân phối các vật liệu lọc của ALKEGEN GUTSCHE